HĐND thành phố lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau: Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch HĐND, Trưởng các ban HĐND và Chánh Văn phòng HĐND thành phố; Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch, Ủy viên UBND thành phố.
Trường hợp một người đồng thời giữ nhiều chức vụ thì việc lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện một lần đối với chức vụ cao nhất; không lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ nêu trên có thời gian đảm nhiệm chức vụ liên tục chưa đủ 9 tháng tính đến ngày khai mạc kỳ họp tổ chức lấy phiếu tín nhiệm của HĐND thành phố.
Trưởng Ban kiểm phiếu Vũ Đức Bảo cho biết, só phiếu phát ra là 102 phiếu, thu về 102 phiếu. Ngay sau khi công bố kết quả, HĐND TP thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm với 36 chức danh do HĐND TP bầu với tỷ lệ 100% đại biểu có mặt tán thành.
Dưới đây là kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 36 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Hà Nội:
STT | Họ và tên | Chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu | Mức độ tín nhiệm | ||
Tín nhiệm cao | Tín nhiệm | Tín nhiệm thấp | |||
1 | Nguyễn Thị Bích Ngọc | Chủ tịch HĐND Thành phố | 100 (98,04%) | 1 (0,98%) | 1 (0,98%) |
2 | Nguyễn Ngọc Tuấn | Phó Chủ tịch HĐND Thành phố | 86 (84,31%) | 6 (5,88 %) | 10 (9,8%) |
3 | Phùng Thị Hồng Hà | Phó Chủ tịch HĐND Thành phố | 82 (80,39 %) | 16 (15,69%) | 4 (3,92%) |
4 | Trần Thế Cương | Trưởng ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố | 85 (83,33%) | 13 (12,75%) | 3 (2,94%) |
5 | Phạm Thị Thanh Mai | Trưởng ban Kinh tế - Ngân sách HĐND Thành phố | 90 (88,24%) | 7 ( 6,86%) | 4 (3,92%) |
6 | Nguyễn Hoài Nam | Trưởng ban Pháp chế HĐND Thành phố | 87 (85,29%) | 9 (8,82%) | 5 (4,9%) |
7 | Nguyễn Nguyên Quân | Trưởng ban Đô thị HĐND Thành phố | 85 (85,29%) | 12 (11,76%) | 2 (1,96%) |
8 | Lê Minh Đức | Chánh Văn phòng HĐND Thành phố | 81 (79,41%) | 16 (14,69%) | 3 (2,94%) |
9 | Nguyễn Đức Chung | Chủ tịch UBND Thành phố | 84 (82,35%) | 14 (13,73%) | 4 (3,92%) |
10 | Nguyễn Văn Sửu | Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | 76 (74,51%) | 20 (19,61%) | 5 (4,9%) |
11 | Nguyễn Quốc Hùng | Phó Chủ tịch UBND Thành phố | 61 (59,8%) | 27 (26,4%) | 12 (11,76%) |
12 | Nguyễn Thế Hùng | Phó Chủ tịch UBND Thành phố | 67 (65,69%) | 31 (30,39%) | 2 (1,96%) |
13 | Ngô Văn Quý | Phó Chủ tịch UBND Thành phố | 58 (56,86%) | 33 32,35 | 10 9,8% |
14 | Lê Hồng Sơn | Phó Chủ tịch UBND Thành phố | 45 (44,12%) | 42 41,18% | 13 12,75% |
15 | Nguyễn Doãn Toản | Phó Chủ tịch UBND Thành phố | 74 (72,55%) | 17 (16,67%) | 10 (9,8%) |
16 | Lê Ngọc Anh | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố; | 52 (50,98%) | 45 (44,12%) | 5 (4,9%) |
17 | Lê Văn Dục | Giám đốc Sở Xây dựng Thành phố | 43 (42,16%) | 45 (44,12%) | 14 (13,73%) |
18 | Chử Xuân Dũng | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố | 40 (39,22%) | 49 (48,04%) | 13 (12,75%) |
19 | Vũ Đăng Định | Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố | 65 (63,73%) | 33 (32,35%) | 4 (3,92%) |
20 | Nguyễn Trọng Đông | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố | 41 (40,20%) | 45 (44,12%) | 16 (15,69%) |
21 | Tô Văn Động | Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố | 50 (49,02%) | 40 (39,22%) | 12 (11,76%) |
22 | Hà Minh Hải | Giám đốc Sở Tài chính Thành phố | 88 (86,27%) | 13 (12,75%) | 1 (0,98%) |
23 | Trần Đức Hải | Giám đốc Sở Du lịch Thành phố | 49 (48,04%) | 46 (45,10%) | 7 (6,86%) |
24 | Nguyễn Khắc Hiền | Giám đốc Sở Y tế Thành phố | 69 (69,65%) | 29 (28,43%) | 4 (3,92%) |
25 | Nguyễn An Huy | Chánh Thanh tra Thành phố | 76 (74,51%) | 22 (21,57%) | 4 (3,92%) |
26 | Đoàn Duy Khương | Thiếu tướng, Giám đốc Công an Thành phố | 65 (63,13%) | 27 (26,47%) | 10 (9,8%) |
27 | Chu Phú Mỹ | Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố | 49 (48,04%) | 35 (34,31%) | 18 (17,67%) |
28 | Nguyễn Mạnh Quyền | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố | 74 (72,55%) | 17 (16,6%) | 11 (10,78%) |
29 | Trần Huy Sáng | Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố | 79 (77,45%) | 20 (19,61%) | 3 (2,94%) |
30 | Khuất Văn Thành | Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố | 81 (79,41%) | 17 (16,6%) | 4 (3,92%) |
31 | Lê Hồng Thăng | Giám đốc Sở Công thương Thành phố | 59 (57,84%) | 38 (37,25%) | 5 (4,9%) |
32 | Phạm Quý Tiên | Chánh Văn phòng UBND Thành phố | 70 (68,63%) | 28 (27,45%) | 4 (3,92%) |
33 | Ngô Anh Tuấn | Giám đốc Sở Tư pháp Thành phố | 57 (55,88%) | 42 (41,18%) | 3 (2,94%) |
34 | Vũ Văn Viện | Giám đốc Sở Giao thông Vận tải Thành phố | 69 (67,65%) | 29 (28,43%) | 4 (3,92%) |
35 | Lê Vinh | Giám đốc Sở Quy hoạch và Kiến trúc Thành phố | 49 (48,04%) | 43 (42,16%) | 10 (9,8%) |
36 | Nguyễn Tất Vinh | Trưởng ban Dân tộc Thành phố | 41 (40,2%) | 51 (50%) | 10 (9,8%) |