Giá thép ngày 31/1: Thị trường nội địa tiếp đà đi ngang

Ngày 31/1, giá thép của các thương hiệu nội địa không ghi nhận sự thay đổi về giá. Theo ghi nhận, mức giá thép hiện tại dao động trong khoảng 14.060 – 15.300 đồng/kg…

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Thị trường nội địa tiếp đà đi ngang
Thị trường nội địa tiếp đà đi ngang

Hôm nay, giá thép trong nước giữ đà đi ngang. Theo ghi nhận, thép thanh vằn D10 C300 của Pomina vẫn giữ mức giá cao nhất cả nước với 15.300 đồng/kg.

Giá thép tại miền Bắc

Các hãng thép tại khu vực này tiếp tục đi ngang. Cụ thể, thương hiệu thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.530 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.060 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.210 đồng/kg.

Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.310 đồng/kg, còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg.

hp-bac-3101-3452.jpg
viet-y-bac-3101-5266.jpg
viet-duc-bac-3101-6652.jpg
viet-sing-bac-3101-7503.jpg
vas-bac-3101-6436.jpg
vjs-bac-3101-7922.jpg

Giá thép tại miền Trung

Thép tại miền Trung duy trì mức giá cũ. Dòng thép cuộn CB240 của Hòa Phát ở mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.

Hiện dòng thép cuộn CB240 của Việt Đức có giá 14.750 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, thép thanh vằn D10 CB300 và thép cuộn CB240 giữ mức giá lần lượt là 14.260 đồng/kg và 14.410 đồng/kg.

Thương hiệu thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ghi nhận 15.300 đồng/kg.

hp-trung-3101-1176.jpg
viet-duc-trung-3101-432.jpg
vas-trung-3101-7966.jpg
pomina-trung-3101-8324.jpg

Giá thép tại miền Nam

Giá thép miền Nam không thay đổi. Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

hp-nam-3101-2023.jpg
vas-nam-3101-9427.jpg
pomina-nam-3101-1082.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép giao tháng 5/2024 giảm 7 nhân dân tệ xuống mức 3.945 nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng sắt tháng 5/2024 giảm 1,76% xuống mức 979,5 nhân dân tệ/tấn (136,46 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch Singapore, giá quặng sắt chuẩn tháng 3/2024 SZZFH4 giảm 1,94% xuống 132,8 USD/tấn.

Giá quặng sắt kỳ hạn giảm do lo ngại về lĩnh vực bất động sản mắc nợ tại Trung Quốc làm mất đi sự lạc quan từ những nỗ lực gần đây của nước này nhằm ngăn chặn cuộc khủng hoảng ngày càng sâu sắc và củng cố niềm tin thị trường.

Trước tình hình giá quặng sắt sụt giảm, thành phố Quảng Châu ở phía nam Trung Quốc đã nới lỏng hoàn toàn giới hạn mua nhà đối với một số người và sẽ tăng nguồn cung nhà ở giá phải chăng, nhằm hỗ trợ thị trường bất động sản địa phương.

Bên cạnh đó, ngân hàng trung ương Trung Quốc cũng đã công bố cắt giảm sâu dự trữ ngân hàng vào tuần trước, củng cố tâm lý thị trường.

Ngoài ra, hãng nghiên cứu thị trường Kpler và LSEG dự báo Trung Quốc có thể đã nhập khẩu hơn 100 triệu tấn quặng sắt trong tháng 1/2024 và ước đạt mức cao nhất kể từ hồi tháng 7/2020.

Có thể bạn quan tâm