Giá thép ngày 25/1: Hàng nội địa tiếp tục giữ giá

Hôm nay, giá thép của các thương hiệu trong nước tiếp đà đi ngang. Trong khi đó, giá thép kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải ghi nhận tăng thêm 22 nhân dân tệ/tấn...

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Thương hiệu nội địa giữ giá
Thương hiệu nội địa giữ giá

Ngày 25/1, giá thép nội địa không ghi nhận sự biến động mới. Theo ghi nhận, mức giá cao nhất vẫn thuộc về thép Pomina với 15.300 đồng/kg. Ngược lại với đà ổn định trong nước, giá thép trên sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục tăng lên 3.907 nhân dân tệ/tấn.

Giá thép tại miền Bắc

Các thương hiệu thép tại khu vực này vẫn tiếp tục đi ngang. Theo SteelOnline, thương hiệu thép Hòa Phát ghi nhận thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg và dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg.

Thép Việt Ý, với thép cuộn CB240 có giá 14.140 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.540 đồng/kg.

Thép Việt Đức không có biến động, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 vẫn ở mức 13.850 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Thép thanh vằn D10 CB300 của VJS có giá 14.310 đồng/kg, thép cuộn CB240 giữ mức 14.210 đồng/kg.

hp-bac-2501-7052.jpg
viet-y-bac-2501-3931.jpg
viet-duc-bac-2501-4402.jpg
viet-sing-bac-2501-2920.jpg
vas-bac-2501-7620.jpg
vjs-bac-2501-5139.jpg

Giá thép tại miền Trung

Giá giao dịch thép tại miền Trung không ghi nhận biến động giá. Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

hp-trung-2501-6553.jpg
viet-duc-trung-2501-9878.jpg
vas-trung-2501-6105.jpg
pomina-trung-2501-5664.jpg

Giá thép tại miền Nam

Thép miền Nam tiếp tục giữ giá. Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.960 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

hp-nam-2501-8327.jpg
vas-nam-2501-5990.jpg
pomina-nam-2501-7415.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép giao tháng 5/2024 tăng 22 nhân dân tệ lên mức 3.907 nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng sắt tháng 5/2024 tăng 1,42% ở mức 965,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 134,70 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt chuẩn giao tháng 2/2024 tăng 2,01% lên 131,55 USD/tấn.

Theo Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS), trong tháng 12/2023, sản lượng quặng sắt của Trung Quốc đạt 86,03 triệu tấn, tăng 0,54% so với tháng 11/2023 và tăng 0,4% so với cùng kỳ năm 2022.

Tính chung cả năm 2023, sản lượng quặng sắt của Trung Quốc đạt 990,56 triệu tấn, tăng 7,1% so với năm 2022.

Theo các nhà phân tích, nhiều nhà sản xuất thép đã hoàn tất làn sóng mua quặng sắt để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán. Trong khi đó, một số nhà máy thép quy mô nhỏ có thể phải quay trở lại thị trường cảng để mua lẻ trong những tuần tới.

Có thể bạn quan tâm