Giá thép ngày 8/4: Mặt hàng trong nước ổn định, trên sàn giao dịch giảm nhẹ

Ngày 8/4, giá thép cuộn và thép thanh vằn trong nước không ghi nhận biến động mới. Trong khi đó, trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép kỳ hạn tháng 2/2025 giảm nhẹ…

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Giá thép ngày 8/4: Mặt hàng trong nước ổn định, trên sàn giao dịch giảm nhẹ

Thị trường thép trong nước hôm nay tiếp tục duy trì mức giá cũ. Theo ghi nhận, mức giá thép hiện tại dao động trong khoảng 14.040 – 15.300 đồng/kg.

Giá thép tại miền Bắc

Giá thép tại miền Bắc duy trì đà đi ngang. Thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.430 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.540 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.630 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.850 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ ở mức giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

b1-7118.png
b2-3704.png
b3-1745.png
b4-6784.png
b5-8298.png

Giá thép tại miền Trung

Tại miền Trung, giá giao dịch thép ổn định. Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.390 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.670 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

t1-1260.png
t2-4576.png
t3-5508.png
t4-458.png

Giá thép tại miền Nam

Giá thép miền Nam không thay đổi. Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.430 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

n1-1865.png
n2-9962.png
n3-9594.png
n4-5699.png

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép cây giao kỳ hạn tháng 2/2025 giảm 47 Nhân dân tệ, xuống mức 3.466 Nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên, giá quặng sắt kỳ hạn tháng 9 trong khoảng thời gian từ 25/3 đến 1/4 giảm 12,2% so với tuần trước, xuống còn 742 Nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch Singapore, báo giá hợp đồng tương lai tháng 5 tính đến ngày 1/4, giảm 10,3% so với giá một tuần trước đó, xuống còn 97 USD/tấn.

Có thể thấy rằng giá hàng hóa trong ngành thép tiếp tục giảm xuống mức thấp mới. Tháng 3/2024, giá quặng sắt trên sàn giao dịch Đại Liên giảm 15,2% và trên sàn giao dịch Singapore giảm 14,4%.

Tuy giá quặng sắt tăng nhẹ trong nửa cuối năm 2023 nhưng từ đầu năm 2024 đến nay, mức giá của mặt hàng này đã giảm mạnh xuống mức từ 97 đến 102 USD/tấn. Đây là mức giá thấp nhất kể từ tháng 5/2023.

Xu hướng giảm của thị trường quặng sắt được cho là do nhu cầu sụt giảm ở Trung Quốc, cường quốc tiêu dùng lớn trên thế giới. Hoạt động của các nhà máy thép của nước này ngày càng không có lãi, buộc họ phải tạm dừng sản xuất.

Bất chấp việc chính quyền Trung Quốc đưa ra một số biện pháp kích thích kinh tế vào tháng 3, xu hướng tiêu cực vẫn chiếm ưu thế trên thị trường nguyên liệu thô.

Có thể bạn quan tâm