Giá thép ngày 11/1: Trong nước giữ giá, sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục giảm sâu

Ngày 11/1, giá thép cả nước tiếp tục giữ giá ổn định. Trong khi đó, giá thép trên sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục giảm sâu 61 nhân dân tệ/tấn xuống mức 3.887 nhân dân tệ/tấn...

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Giá thép cả nước tiếp tục giữ giá ổn định
Giá thép cả nước tiếp tục giữ giá ổn định

Giá thép trong nước hôm nay vẫn giữ nguyên. Theo ghi nhận, các thương hiệu thép hiện có giá bán trong khoảng 13.850 – 15.300 đồng/kg. Ngược lại với đà ổn định trong nước, giá thép giao kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục giảm xuống 3.887 nhân dân tệ/tấn.

Giá thép tại miền Bắc

Giá thu mua thép tại miền Bắc không ghi nhận biến động. Theo SteelOnline, thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 giữ ổn định lần lượt là 14.140 đồng/kg và 14.530 đồng/kg.

Dòng thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu Việt Ý giữ mức 14.540 đồng/kg, thép cuộn CB240 giữ nguyên mức giá 14.140 đồng/kg.

Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.040 đồng/kg và dòng thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.640 đồng/kg.

Thép thanh vằn D10 CB300 của Việt Sing giữ nguyên mức giá 14.060 đồng/kg. Trong khi đó, thép cuộn CB240 có giá 13.850 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 giữ mức 13.910 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Thép VJS cùng giữ nguyên giá với cả dòng thép cuộn CB240 dòng thép thanh vằn D10 CB300, lần lượt giữ mức 14.210 đồng/kg và 14.310 đồng/kg.

hp-bac-1101-7825.jpg
viet-y-bac-1101-7622.jpg
viet-duc-bac-1101-2713.jpg
viet-sing-bac-1101-1936.jpg
vas-bac-1101-7780.jpg
vjs-bac-1101-4220.jpg

Giá thép tại miền Trung

Tại miền Trung, giá giao dịch thép của các thương hiệu ổn định. Theo SteelOnline, dòng thép cuộn CB240 của Hòa Phát giữ mức 14.140 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 có giá 14.540 đồng/kg và dòng thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 có giá 14.210 đồng/kg và dòng thép thanh vằn D10 CB300 là 14.260 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt là 14.890 đồng/kg và 15.300 đồng/kg.

hp-trung-1101-7112.jpg
viet-duc-trung-1101-6859.jpg
vas-trung-1101-9051.jpg
pomina-trung-1101-1315.jpg

Giá thép tại miền Nam

Các thương hiệu thép tại khu vực này tiếp tục giữ giá. Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.530 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 có mức giao dịch 13.960 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.790 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

hp-nam-1101-2763.jpg
vas-nam-1101-8080.jpg
pomina-nam-1101-5369.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép thanh vằn giao tháng 5/2024 giảm 61 nhân dân tệ/tấn xuống mức 3.887 nhân dân tệ/tấn (541,86 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng giao tháng 5/2024 giảm 3,02%, xuống mức 962 nhân dân tệ/tấn (134,11 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 2/2024 giảm 3,58%, xuống mức 132,58 USD/tấn.

Giá quặng sắt kỳ hạn giảm phiên thứ 5 liên tiếp, giá chuẩn trên sàn Singapore ở mức thấp nhất trong gần 3 tuần do triển vọng nhu cầu bị che mờ bởi thị trường thép suy yếu và thiếu kích thích mới tại Trung Quốc.

Bên cạnh đó, gây áp lực lên thị trường quặng thượng nguồn là sự sụt giảm ngày càng lớn của các nhà máy thép và sự thiếu tự tin trong bối cảnh các nhà hoạch định chính sách không công bố thêm các chính sách liên quan đến kích thích kinh tế.

Tuy nhiên, theo nhà phân tích Chu Xinli tại China Futures, việc giảm giá mạnh và đáng kể khó có thể xảy ra trong thời gian tới vì không có thay đổi đáng kể nào về các yếu tố cơ bản. Nhiều khả năng giá sẽ di chuyển trong một phạm vi tương đối chặt chẽ cho đến khi xuất hiện một hướng đi rõ ràng.

Có thể bạn quan tâm