Giá thép ngày 26/2: Các dòng thép trong nước giữ nguyên giá bán

Ngày 26/2, giá thép trong nước tiếp tục đứng yên. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), xuất khẩu thép tháng 1/2024 ước đạt 164.057 tấn…

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Các dòng thép trong nước giữ nguyên giá bán
Các dòng thép trong nước giữ nguyên giá bán

Giá thép của các thương hiệu nội địa vẫn giữ ổn định trong phiên hôm nay. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), sản lượng thép xây dựng sản xuất trong tháng 1/2024 ước đạt hơn 1 triệu tấn, tăng 15,2% so với tháng 1/2023.

Bán hàng ước đạt tương đương so với sản xuất. Con số này tăng 18,8% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu thép xây dựng ước đạt 164.057 tấn, tăng 11,2% so với tháng 1/2023.

Giá thép tại miền Bắc

Các thương hiệu thép tại khu vực này vẫn tiếp tục đi ngang. Theo SteelOnline, thương hiệu thép Hòa Phát ghi nhận thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg và dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg.

Thép Việt Ý, với thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.

Thép Việt Đức không có biến động, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 vẫn ở mức 14.060 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Thép thanh vằn D10 CB300 của VJS có giá 14.310 đồng/kg, thép cuộn CB240 giữ mức 14.210 đồng/kg.

hp-bac-2602-3134.jpg
viet-y-bac-2602-9454.jpg
viet-duc-bac-2602-8489.jpg
viet-sing-bac-2602-3901.jpg
vas-bac-2602-1572.jpg
vjs-bac-2602-4848.jpg

Giá thép tại miền Trung

Tại miền Trung, giá giao dịch thép ổn định. Dòng thép cuộn CB240 của Hòa Phát ở mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.

Hiện dòng thép cuộn CB240 của Việt Đức có giá 14.750 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, thép thanh vằn D10 CB300 và thép cuộn CB240 giữ mức giá lần lượt là 14.260 đồng/kg và 14.410 đồng/kg.

Thương hiệu thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ghi nhận 15.300 đồng/kg.

hp-trung-2602-2990.jpg
viet-duc-trung-2602-4542.jpg
vas-trung-2602-2456.jpg
pomina-trung-2602-4343.jpg

Giá thép tại miền Nam

Theo ghi nhận, giá thép tại khu vực này không đổi. Cụ thể, thương hiệu thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 giữ mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg.

Giá thép VAS với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 có mức giao dịch lần lượt là 14.160 đồng/kg và 14.260 đồng/kg.

Dòng thép cuộn CB300 thương hiệu Pomina có giá 14.790 đồng/kg và dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.

hp-nam-2602-3777.jpg
vas-nam-2602-9115.jpg
pomina-nam-2602-1204.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép cây giao kỳ hạn tháng 2/2025 giảm 9 nhân dân tệ, xuống mức 3.710 nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng sắt tăng 1,4% lên mức 907,5 nhân dân tệ/tấn (126,13 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt chuẩn tháng 3/2024 tăng 0,98% ở mức 120,85 USD/tấn.

Các nhà phân tích cho biết, nguồn cung dồi dào và nhu cầu phục hồi chậm tiếp tục đóng vai trò là trở ngại trong thời gian tới, hạn chế mức tăng giá của nguyên liệu sản xuất thép quan trọng.

Bên cạnh đó, các nguyên liệu sản xuất thép khác trên sàn giao dịch Đại Liên đều giảm với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt giảm 0,65% và 0,44%.

Ngoài ra, điểm chuẩn thép trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải không đồng đều. Thép cây SRBcv1 và thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tương đối ổn định, thép không gỉ SHSScv1 tăng 1,63%, thép thanh SWRcv1 giảm 0,34%.

Có thể bạn quan tâm