Giá thép ngày 21/2: Sàn giao dịch Thượng Hải giảm mạnh hơn 100 nhân dân tệ/tấn

Ngày 21/2, giá thép trong nước không ghi nhận biến động. Bên cạnh đó, giá thép giao kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm sâu 112 nhân dân tệ/tấn…

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Ngày 21/2, giá thép trong nước không ghi nhận biến động
Ngày 21/2, giá thép trong nước không ghi nhận biến động

Giá thép của các thương hiệu trong nước hôm nay tiếp đà đi ngang. Ngược lại với mức ổn định của thép nội địa, thép kỳ hạn trên sàn giao dịch Thượng Hải hôm nay giảm tiếp 112 nhân dân tệ/tấn.

Giá thép tại miền Bắc

Các thương hiệu thép tại khu vực này giữ đà đi ngang. Theo SteelOnline, thương hiệu thép Hòa Phát ghi nhận thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg và dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg.

Thép Việt Ý, với thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.

Thép Việt Đức không có biến động, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 vẫn ở mức 14.060 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.310 đồng/kg, còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg.

hp-bac-2102-3661.jpg
viet-y-bac-2102-555.jpg
viet-duc-bac-2102-1225.jpg
viet-sing-bac-2102-4981.jpg
vas-bac-2102-4842.jpg
vjs-bac-2102-4127.jpg

Giá thép tại miền Trung

Thép tại miền Trung duy trì mức giá cũ. Dòng thép cuộn CB240 của Hòa Phát ở mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.

Hiện dòng thép cuộn CB240 của Việt Đức có giá 14.750 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, thép thanh vằn D10 CB300 và thép cuộn CB240 giữ mức giá lần lượt là 14.260 đồng/kg và 14.410 đồng/kg.

Thương hiệu thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ghi nhận 15.300 đồng/kg.

hp-trung-2102-7139.jpg
viet-duc-trung-2102-7835.jpg
vas-trung-2102-9590.jpg
pomina-trung-2102-8642.jpg

Giá thép tại miền Nam

Thép miền Nam tiếp tục bình ổn. Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

hp-nam-2102-4303.jpg
vas-nam-2102-2596.jpg
pomina-nam-2102-1318.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép giao tháng 5/2024 giảm 112 nhân dân tệ xuống mức 3.779 nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng sắt kỳ hạn tháng 5/2024 giảm 0,52% xuống mức 951,5 nhân dân tệ/tấn (132,20 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt SZZFH4 chuẩn giao tháng 3/2024 giảm 2,91% xuống 127,45 USD/tấn.

Giá quặng sắt kỳ hạn giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 3 tháng do lo ngại ngày càng tăng về triển vọng nhu cầu tại quốc gia tiêu thụ hàng đầu Trung Quốc, bất chấp động thái mới nhất nhằm vực dậy thị trường bất động sản.

Bên cạnh đó, Trung Quốc đã giữ nguyên lãi suất chính sách quan trọng khi chuyển các khoản vay trung hạn đáo hạn, với những bất ổn xung quanh thời điểm nới lỏng của Cục Dự trữ Liên bang đã hạn chế khả năng điều động chính sách tiền tệ của Bắc Kinh.

Theo các nhà phân tích của Ngân hàng ANZ cho biết, Trung Quốc đã chọn giữ nguyên lãi suất cho các khoản vay chính sách một năm của mình làm dấy lên lo ngại về nhu cầu trong thời gian tới. Hoạt động xây dựng mới có vẻ yếu kém với doanh số bán nhà mới giảm 34% so với cùng kỳ trong tháng 1.

Có thể bạn quan tâm