Giá thép ngày 20/2: Nội địa ổn định giá quanh vùng 14.000 đồng/kg

Ngày 20/2, giá thép nội địa kéo dài đà giữ giá. Theo Công ty cổ phần chứng khoán SSI (SSI Research), nhu cầu tiêu thụ thép nội địa có thể đạt mức tăng trưởng gần 7% trong năm 2024…

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Thép nội địa ổn định giá
Thép nội địa ổn định giá

Giá thép trong nước hôm nay không ghi nhận biến động. Theo SSI Research, tổng sản lượng tiêu thụ thép thành phẩm trong nước năm 2023 sụt giảm mạnh do ảnh hưởng của nền kinh tế vĩ mô cũng như thị trường bất động sản nói riêng.

Sang năm 2024, SSI Research cho rằng nhu cầu tiêu thụ thép có thể phục hồi, lượng bán hàng sẽ tăng 6% so với năm 2023. Trong đó, tiêu thụ nội địa ước đạt mức tăng trưởng gần 7%.

Giá thép tại miền Bắc

Giá thép hôm nay tại miền Bắc giữ mức ổn định. Giá thép của thương hiệu Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ghi nhận 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức ổn định với dòng thép cuộn CB240 là 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg.

Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Sing giữ mức 14.060 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.110 đồng/kg, trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 14.210 đồng/kg.

Giá thép VJS ghi nhận 14.210 đồng/kg với dòng thép cuộn CB240 và 14.310 đồng/kg với dòng thép thanh vằn D10 CB300.

hp-bac-2002-5172.jpg
viet-y-bac-2002-3396.jpg
viet-duc-bac-2002-7535.jpg
viet-sing-bac-2002-1686.jpg
vas-bac-2002-4345.jpg
vjs-bac-2002-8157.jpg

Giá thép tại miền Trung

Thị trường thép tại khu vực này giữ đà đi ngang. Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.

Thép Việt Đức giữ mức ổn định, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

hp-trung-2002-797.jpg
viet-duc-trung-2002-3158.jpg
vas-trung-2002-8831.jpg
pomina-trung-2002-1982.jpg

Giá thép tại miền Nam

Giá thép miền Nam không thay đổi. Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

hp-nam-2002-8152.jpg
vas-nam-2002-7043.jpg
pomina-nam-2002-1355.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép thanh vằn giao tháng 5/2024 giảm 41 nhân dân tệ xuống mức 3.808 nhân dân tệ/tấn (529,08 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng giao tháng 5/2024 giảm 0,52%, xuống mức 951,5 nhân dân tệ/tấn (132,20 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 3/2024 giảm 2,96%, xuống mức 127,39 USD/tấn.

Trong kỳ nghỉ lễ vừa qua, tồn kho quặng sắt tại các cảng lớn của Trung Quốc đã tăng 4% lên 136,76 triệu tấn. Trong khi đó, lợi nhuận giữa các nhà máy được công ty tư vấn Mysteel khảo sát giảm xuống 25,54%, mức thấp nhất kể từ giữa tháng 11/2023.

Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt đã giảm nhẹ do giới thương nhân thận trọng hơn khi lượng tồn kho tăng và biên lợi nhuận của ngành thép Trung Quốc vẫn ở mức thấp.

Ngoài ra, các thành phần sản xuất thép khác trên Đại Liên cũng báo lỗ do tâm lý xấu đi sau khi một số nhà máy thép ở Hà Bắc phía bắc Trung Quốc và Sơn Đông phía đông Trung Quốc hạ giá thu mua than cốc.

Có thể bạn quan tâm