Giá thép ngày 8/2: Thép nội địa giữ nguyên giá dịp sát Tết Nguyên đán

Ngày 8/2, giá thép nội địa không ghi nhận sự biến động. Trong tháng 1/2024, sức tiêu thụ thép của thị trường trong nước có phần sụt giảm do cận Tết Nguyên Đán…

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Ngày 8/2, giá thép nội địa không ghi nhận sự biến động
Ngày 8/2, giá thép nội địa không ghi nhận sự biến động

Hôm nay, giá thép trong nước giữ đà đi ngang. Tháng 1/2024, trùng với thời điểm cận Tết Nguyên đán nên sức tiêu thụ của thị trường thép giảm dần. Sản lượng tiêu thụ của hầu hết các nhà máy đều giảm so với tháng trước, nhưng vẫn tăng trưởng cao so với cùng kỳ năm 2023.

Sản lượng bán hàng trong tháng 1 của toàn hệ thống VNSTEEL đạt 299.000 tấn, giảm 7% so với tháng trước và tăng 37% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, thép xây dựng đóng góp trên 197.700 tấn, thép cuộn cán nguội đạt trên 67.900 tấn, tôn mạ 33.200 tấn.

Giá thép tại miền Bắc

Giá thép tại miền Bắc duy trì mức giá ổn định. Theo SteelOnline, thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 giữ ổn định lần lượt là 14.340 đồng/kg và 14.530 đồng/kg.

Dòng thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu Việt Ý giữ mức 14.640 đồng/kg, thép cuộn CB240 giữ nguyên mức giá 14.340 đồng/kg.

Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.240 đồng/kg và dòng thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.640 đồng/kg.

Thép thanh vằn D10 CB300 của Việt Sing giữ nguyên mức giá 14.060 đồng/kg. Trong khi đó, thép cuộn CB240 có giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 giữ mức 14.110 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Thép VJS cùng giữ nguyên giá với cả dòng thép cuộn CB240 dòng thép thanh vằn D10 CB300, lần lượt giữ mức 14.210 đồng/kg và 14.310 đồng/kg.

hp-bac-0802-1230.jpg
viet-y-bac-0802-6162.jpg
viet-duc-bac-0802-480.jpg
viet-sing-bac-0802-2362.jpg
vas-bac-0802-3038.jpg
vjs-bac-0802-1623.jpg

Giá thép tại miền Trung

Giá thép hôm nay tại miền Trung đi ngang. Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

hp-trung-0802-8385.jpg
viet-duc-trung-0802-1960.jpg
vas-trung-0802-1780.jpg
pomina-trung-0802-9968.jpg

Giá thép tại miền Nam

Theo ghi nhận, giá thép tại khu vực này giữ nguyên. Giá thép Hòa Phát ghi nhận sự ổn định với thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg, dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.160 đồng/kg, dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt giữ mức 14.790 đồng/kg và 15.300 đồng/kg.

hp-nam-0802-5063.jpg
vas-nam-0802-9413.jpg
pomina-nam-0802-5159.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép cây giao kỳ hạn tháng 10/2024 tăng 16 nhân dân tệ, lên mức 3.824 nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng sắt giao tháng 5/2024 giảm 0,63% xuống mức 939 nhân dân tệ/tấn (130,57 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch Singapore (SPX), giá quặng sắt chuẩn tháng 3/2024 giảm 0,75% xuống mức 125,15 USD/tấn.

Giá quặng sắt kỳ hạn giảm do lượng dự trữ trước kỳ nghỉ lễ giảm dần của các nhà sản xuất thép và triển vọng nhu cầu ảm đạm tại Trung Quốc, nơi đang phải vật lộn với khủng hoảng tài sản và thị trường chứng khoán sụt giảm.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên sàn Đại Liên biến động không đồng đều. Trong đó than luyện cốc tăng 0,18% trong khi than cốc giảm 0,32%.

Giá thép chuẩn trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải hầu hết đều giảm. Thép cây hầu như không thay đổi, thép cuộn cán nóng giảm 0,18%, thép không gỉ giảm 0,29% trong khi thép thanh tăng 0,69%.

Có thể bạn quan tâm