Giá thép ngày 14/2: Tăng 17 nhân dân tệ/tấn trên sàn Thượng Hải, trong nước vẫn đi ngang

Ngày 14/2, giá thép tại thị trường trong nước tiếp đà đi ngang. Trong khi đó, giá trên sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục tăng 17 nhân dân tệ/tấn…

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Giá thép tại thị trường trong nước tiếp đà đi ngang
Giá thép tại thị trường trong nước tiếp đà đi ngang

Hôm nay, giá giao dịch thép của các thương hiệu trên cả nước không đổi. Trong đó, thương hiệu Pomina có mức giá cao nhất cả nước với 15.300 đồng/kg. Tại sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép giao kỳ hạn tăng tiếp lên 3.901 nhân dân tệ/tấn.

Giá thép tại miền Bắc

Thị trường thép miền Bắc không có sự thay đổi giá. Cụ thể, thương hiệu thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.530 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.060 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 14.210 đồng/kg.

Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.310 đồng/kg, còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg.

hp-bac-1402-2546.jpg
viet-y-bac-1402-7642.jpg
viet-duc-bac-1402-209.jpg
viet-sing-bac-1402-2735.jpg
vas-bac-1402-4160.jpg
vjs-bac-1402-9363.jpg

Giá thép tại miền Trung

Thép tại miền Trung duy trì mức giá cũ. Dòng thép cuộn CB240 của Hòa Phát ở mức 14.340 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.

Hiện dòng thép cuộn CB240 của Việt Đức có giá 14.750 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, thép thanh vằn D10 CB300 và thép cuộn CB240 giữ mức giá lần lượt là 14.260 đồng/kg và 14.410 đồng/kg.

Thương hiệu thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ghi nhận 15.300 đồng/kg.

hp-trung-1402-7209.jpg
viet-duc-trung-1402-6740.jpg
vas-trung-1402-2657.jpg
pomina-trung-1402-2820.jpg

Giá thép tại miền Nam

Theo ghi nhận, giá thép tại khu vực này giữ nguyên. Giá thép Hòa Phát ghi nhận sự ổn định với thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg, dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.160 đồng/kg, dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt giữ mức 14.790 đồng/kg và 15.300 đồng/kg.

hp-nam-1402-6375.jpg
vas-nam-1402-8872.jpg
pomina-nam-1402-1497.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép giao tháng 5/2024 tăng 17 nhân dân tệ lên mức 3.901 nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng sắt kỳ hạn tháng 5/2024 tăng 2,4%, ở mức 963,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 133,90 USD/tấn).

Trên sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 3/2024 được giao dịch nhiều nhất tăng 2,4% lên 128 USD/tấn.

Bên cạnh đó, các nguyên liệu sản xuất thép khác như than luyện cốc DJMcv1 tăng 2,4% lên 1.746 nhân dân tệ/tấn và than cốc tăng 2,5% lên 2.378 nhân dân tệ/tấn.

Điểm chuẩn thép trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải không đồng nhất. Cụ thể, thép cây SRBcv1 tăng 0,7% lên 3.854 nhân dân tệ/tấn, thép cuộn cán nóng tăng 0,6% lên 3.984 nhân dân tệ, thanh dây giảm 0,2 xuống 4.052 nhân dân tệ, thép không gỉ SHSScv1 tăng 0,4% lên 13.630 nhân dân tệ.

Có thể bạn quan tâm