Giá thép ngày 18/1: Nội địa giữ ổn định, kỳ vọng nhu cầu thép Việt Nam sẽ phục hồi rõ nét trong nửa cuối năm 2024

Ngày 18/1, giá thép trong nước tiếp tục đứng yên. Theo dự báo của Tổng Công ty Thép Việt Nam (VNSTEEL), nhu cầu thép Việt Nam sẽ phục hồi rõ nét trong nửa cuối năm 2024…

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
Giá thép nội địa giữ ổn định
Giá thép nội địa giữ ổn định

Giá thép của các thương hiệu nội địa vẫn giữ ổn định trong phiên hôm nay. Theo Tổng Công ty Thép Việt Nam (VNSTEEL), năm 2024, nhiều khả năng nhu cầu thép của Việt Nam sẽ phục hồi và tăng trưởng tương đương hoặc cao hơn mức tăng trưởng kinh tế (kế hoạch 6 - 6,5%).

Sự phục hồi của ngành thép dự kiến thể hiện rõ nét hơn trong 6 tháng cuối năm 2024 khi các nút thắt của ngành bất động sản tại Việt Nam từng bước được tháo gỡ. VNSTEEL đã đặt kế hoạch sản lượng thép thành phẩm năm 2024 là 3,095 triệu tấn.

Giá thép tại miền Bắc

Các thương hiệu thép tại khu vực này vẫn tiếp tục đi ngang. Theo SteelOnline, thương hiệu thép Hòa Phát ghi nhận thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg và dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg.

Thép Việt Ý, với thép cuộn CB240 có giá 14.140 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.540 đồng/kg.

Thép Việt Đức không có biến động, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 vẫn ở mức 13.850 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.060 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.

Thép thanh vằn D10 CB300 của VJS có giá 14.310 đồng/kg, thép cuộn CB240 giữ mức 14.210 đồng/kg.

hp-bac-1801-4913.jpg
viet-y-bac-1801-6231.jpg
viet-duc-bac-1801-8460.jpg
viet-sing-bac-1801-2613.jpg
vas-bac-1801-8287.jpg
vjs-bac-1801-1482.jpg

Giá thép tại miền Trung

Tại miền Trung, giá giao dịch thép của các thương hiệu ổn định. Cụ thể, dòng thép cuộn CB240 của Hòa Phát giữ mức 14.140 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 có giá 14.540 đồng/kg và dòng thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức 14.850 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 có giá 14.210 đồng/kg và dòng thép thanh vằn D10 CB300 là 14.260 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt là 14.890 đồng/kg và 15.300 đồng/kg.

hp-trung-1801-829.jpg
viet-duc-trung-1801-6368.jpg
vas-trung-1801-2415.jpg
pomina-trung-1801-667.jpg

Giá thép tại miền Nam

Thép miền Nam tiếp tục bình ổn. Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg, thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.960 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.

hp-nam-1801-1012.jpg
vas-nam-1801-2847.jpg
pomina-nam-1801-5516.jpg

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép giao tháng 5/2024 tăng 2 nhân dân tệ lên mức 3.848 nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE), giá quặng sắt giao tháng 5/2024 giảm 0,6% xuống 938,5 nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt SZZFG4 chuẩn kỳ hạn tháng 2/2024 tăng 0,3% lên mức 127,8 USD/tấn.

Dữ liệu chính thức cho thấy, sản lượng thép thô của Trung Quốc vào năm 2023 không thay đổi so với năm 2022. Sản lượng ổn định sau hai năm giảm liên tiếp nhưng làm lu mờ kỳ vọng về mức tăng đầu tiên sau ba năm.

Theo các nhà phân tích, các nhà máy thép ở Trung Quốc vẫn cần phải tăng cường dự trữ trong hai đến ba tuần tới để chuẩn bị cho kỳ nghỉ lễ.

Các nhà sản xuất thép Trung Quốc thường dự trữ nguyên liệu từ thị trường giao ngay để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài một tuần khi hoạt động hậu cần bị gián đoạn.

Có thể bạn quan tâm